可憎 khả tăng
♦ Đáng ghét, làm cho người ta không ưa. ◇Hàn Dũ : Phàm sở dĩ sử ngô diện mục khả tăng, ngữ ngôn vô vị giả, giai tử chi chí dã (Tống cùng văn ).
♦ Dễ yêu, khả ái. § Phản ngữ biểu thị nam nữ thương yêu nhau hết sức. Thường thấy trong các hí khúc đời Kim hoặc Nguyên. ◇Tây sương kí 西: Tử tế đoan tường, khả tăng đích biệt. Phô vân tấn ngọc sơ tà, kháp tiện tự bán thổ sơ sanh nguyệt , . , 便 (Đệ tứ bổn , Đệ tứ chiết). § Nhượng Tống dịch thơ: Dưới đèn tỉ mỉ nhìn nhau, Càng nhìn càng thấy mọi màu mọi tươi. Tóc mây lược ngọc ngang cài, Rõ vành trăng mới chân trời mọc lên!
♦ Người yêu, ý trung nhân. § Cũng viết là: khả tăng tài . ◇Thẩm Sĩ : Canh lan nhân tĩnh, hỉ thông thông tương phùng khả tăng , (Ngọc bao đỗ , Phong tình , Khúc chi nhị ).