孜孜 tư tư
♦ Siêng năng, cần mẫn, chăm chỉ. ◎Như: tư tư vô đãi chăm chỉ không biếng nhác.
♦ Không ngừng, không thôi. ◇Liêu trai chí dị : Hựu điếu kì vô gia, diệc thù vô bi ý, tư tư hàm tiếu nhi dĩ , , (Anh Ninh ) Lại xót cho nàng không nhà cửa, (nàng) cũng không có ý buồn rầu, cứ ngây ngô cười hoài không thôi.
♦ Kĩ lưỡng. § Cũng viết là tư tư . ◇Quan Hán Khanh : Triêu chí mộ bất chuyển ngã giá nhãn tình, tư tư thứ định , (Ngọc kính đài ) Từ sáng tới tối tôi không chuyển động con ngươi, nhìn kĩ càng chăm chú.
♦ Nhu thuận, hòa thuận. ◇Tống Nguyên hí văn tập dật : Tự lai cử chỉ tư tư địa, na cánh hảo mô hảo dạng, nhất niệp nhi thân kỉ , , (Hứa phán phán yến tử lâu ).
♦ (Trạng thanh) Chiêm chiếp... (tiếng chim kêu). ◇Bạch Cư Dị : Tứ nhi nhật dạ trường, Tác thực thanh tư tư , (Yến thị Lưu tẩu ) Bốn con chim con suốt ngày đêm, Đòi ăn kêu chiêm chiếp.