遮攔 già lan
♦ Cản trở, ngăn trở. ◇Quan Hán Khanh : Bả môn quan, tương nhân lai khẩn già lan , (Vọng giang đình , Đệ nhất chiệp).
♦ Chống cự, chống đỡ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Lã Bố giá cách già lan bất định, khán trước Huyền Đức diện thượng, hư thứ nhất kích, Huyền Đức cấp thiểm , , , (Đệ ngũ hồi) Lã Bố cố sức chống đỡ không nổi, bèn nhắm giữa mặt Huyền Đức phóng vờ một ngọn kích. Huyền Đức tránh được.
♦ Che lấp, che phủ. ◇Dương Vạn Lí : Bất giao viễn thụ già lan khước, Lô địch sanh lai trực đáo thiên , (Dĩ chí hồ vĩ vọng kiến tây san 西).
♦ Che chở, phù hộ. ◇Vô danh thị : Kim tiên chỉ lộ, thánh thủ già lan , (Hoàng hoa dục , Đệ nhất chiệp).
♦ Bài khiển, giải muộn. ◇Hoàng Đình Kiên : Hoa bệnh đẳng nhàn sấu nhược, Xuân sầu một xứ già lan , (Tây Giang nguyệt 西, Khuyến tửu , Từ ).
♦ Vật che chùm, vật để ngăn che. ◇Vương Tây Ngạn 西: Xa tử thị lão cựu đích, hữu nhất bán song khẩu dĩ kinh một hữu già lan , (Phong tuyết ).