生理 sinh lí♦ Cái lẽ sinh sôi nẩy nở. ◇Từ Quang Khải
徐光啟:
Vạn vật nhân thì thụ khí, nhân khí phát sanh. Thì chí khí chí, sinh lí nhân chi 萬物因時受氣,
因氣發生.
時至氣至,
生理因之 (Nông chánh toàn thư
農政全書, Quyển thập
卷十).
♦ Đạo dưỡng sinh. ◇Kê Khang
嵇康:
Thị dĩ quân tử tri hình thị thần dĩ lập, thần tu hình dĩ tồn. Ngộ sinh lí chi dị thất, tri nhất quá chi hại sinh 是以君子知形恃神以立,
神須形以存.
悟生理之易失,
知一過之害生 (Dưỡng sanh luận
養生論).
♦ Đạo làm người. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Dĩ tư ngộ sinh lí, Độc sỉ sự can yết 以茲悟生理,
獨恥事干謁 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện
自京赴奉先縣) Lấy đó mà hiểu làm người là như thế (đạo làm người), Chỉ hổ thẹn phải cầu cạnh người quyền thế.
♦ Hi vọng sống còn. ◇Tống Thư
宋書:
Niên hướng cửu thập, sinh lí đãi tận, vĩnh tuyệt thiên quang, luân một khâu hác 年向九十,
生理殆盡,
永絕天光,
淪沒丘壑 (Vương Kính Hoằng truyện
王敬弘傳).
♦ Tính mệnh. ◇Tăng Củng
曾鞏:
Phương hỉ tiện ư đình vi, cự dĩ li ư gia họa, cẩu toàn sanh lí, phục xỉ ban vinh 方喜便於庭闈,
遽已罹於家禍,
苟全生理,
復齒班榮 (Đại Thái Bình châu Tri châu tạ đáo nhậm biểu
代太平州知州謝到任表).
♦ Sinh hoạt, sinh kế. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Gian nan muội sinh lí, Phiêu bạc đáo như kim 艱難昧生理,
飄泊到如今 (Xuân nhật giang thôn
春日江村).
♦ Nghề sinh sống, chức nghiệp. ◇Phong thần diễn nghĩa
封神演義:
馬氏曰:
Mã Thị viết: Nhĩ hội tố ta thập ma sinh lí? Tử Nha viết: (...) chỉ hội biên tráo li 你會做些什麼生理?
子牙曰: (...)
只會編笊籬 (Đệ thập ngũ hồi) Mã Thị hỏi: Mi biết làm nghề gì sinh sống? Tử Nha đáp: Tôi chỉ biết đan vợt tre (dùng để mò tôm vớt cá)...
♦ Làm ăn, buôn bán. ◇Cung Minh Chi
龔明之:
Chu Xung vi thì dĩ thường mại vi nghiệp, hậu kì gia sảo ôn, dịch vi dược tứ, sinh lí nhật ích tiến 朱沖微時以常賣為業,
後其家稍溫,
易為藥肆,
生理日益進 (Trung Ngô kỉ văn
中吳紀聞, Chu Thị thịnh suy
朱氏盛衰).
♦ Sản nghiệp, tiền của. ◇Phùng Mộng Long
馮夢龍:
Ư thị dân giai cần lực, vô cảm thâu nọa, bất nhị niên, câu hữu hằng sản, sinh lí nhật tư 于是民皆勤力,
無敢偷惰,
不二年,
俱有恒產,
生理日滋 (Trí nang bổ
智囊補, Minh trí
明智, Trương Nhu
張需).
♦ Chỉ các hệ thống bên trong cơ thể, hoạt động của các khí quan (sinh vật). ◎Như:
sinh lí cơ năng 生理機能,
sinh lí học 生理學 (tiếng Anh: physiology).