生意 sinh ý♦ Sức sống, sức sinh sôi phát triển. ◇Cung Thiên Đĩnh
宮天挺:
Âm dương vận, vạn vật phân phân, sinh ý vô cùng tận 陰陽運,
萬物紛紛,
生意無窮盡 (Phạm Trương kê thử
范張雞黍, Đệ nhất chiệp).
♦ Tư thái thần tình. ◇Phạm Công Xưng
范公偁:
(Vương Tề Tẩu) thường họa mai ảnh đồ, hình ảnh hào li bất sai, vạn hà đồ trạng cực tiêm tế, sinh ý các thù, thức giả kì bảo chi (
王齊叟)
嘗畫梅影圖,
形影毫釐不差,
萬荷圖狀極纖細,
生意各殊,
識者奇寶之 (Quá đình lục
過庭錄).
♦ Cuộc sống, sinh kế, sinh hoạt. ◇Tô Thuấn Khâm
蘇舜欽:
Tần dân trước bạo liễm, Thảm thảm sanh ý túc 秦民著暴斂,
慘慘生意蹙 (Tống An Tố xử sĩ Cao Văn Duyệt
送安素處士高文悅).
♦ Việc làm, công tác. ◇Thi Anh
施英:
Xưởng trung bất dong lão niên công nhân, kiến công nhân niên linh sảo đại, tức đình hiết kì sinh ý, hào bất cố kì sinh kế 廠中不容老年工人,
見工人年齡稍大,
即停歇其生意,
毫不顧其生計 (Thất luận Thượng Hải đích bãi công triều
七論上海的罷工潮).
♦ Cảnh ngộ. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Lão bệnh hoài cựu, sinh ý khả tri 老病懷舊,
生意可知 (Truy thù cố cao thục châu nhân nhật kiến kí
追酬故高蜀州人日見寄, Thi tự
詩序).
♦ Chủ trương. ◇Cảnh thế thông ngôn
警世通言:
Hương gian nhân phân phân đô lai cáo hoang. Tri huyện tướng công chỉ đắc các xứ khứ đạp khám, dã một thậm đại sinh ý 鄉間人紛紛都來告荒.
知縣相公只得各處去踏勘,
也沒甚大生意 (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đồng
金令史美婢酬秀童).
♦ Ý nói cảm thấy hứng thú.
♦ Thêm vào ý khác.
♦ Buôn bán, giao dịch, làm ăn. ◇Khang Tiến Chi
康進之:
Lão hán tính Vương danh Lâm, tại giá Hạnh Hoa Trang cư trụ, khai trứ nhất cá tiểu tửu vụ nhi, tố ta sinh ý 老漢姓王名林,
在這杏花莊居住,
開着一個小酒務兒,
做些生意 (Lí Quỳ phụ kinh
李逵負荊, Đệ nhất chiệp).
♦ Chỉ tiền tài. ◇Nhị khắc phách án kinh kì
二刻拍案驚奇:
Giá dạng phú gia, nhất điều nhân mệnh, hảo đãi dã khởi phát tha kỉ bách lượng sinh ý, như hà tiện thị giá dạng trụ liễu 這樣富家,
一條人命,
好歹也起發他幾百兩生意,
如何便是這樣住了 (Quyển tam nhất).