大方 đại phương♦ ☆Tương tự:
đại độ 大度,
thì mao 時髦.
♦ ★Tương phản:
cục xúc 侷促,
lận sắc 吝嗇,
tiểu khí 小器,
tiểu khí 小氣,
hại tu 害羞,
hại tao 害臊,
câu thúc 拘束,
tu sáp 羞澀,
tục khí 俗氣,
dong tục 庸俗.
♦ Hình vuông cực lớn. ◇Đạo Đức Kinh
道德經:
Đại phương vô ngung, đại khí vãn thành, đại âm hi thanh 大方無隅,
大器晚成,
大音稀聲 (Chương 41) Hình vuông cực lớn không có góc, khí cụ cực lớn muộn hoàn thành, âm thanh cực lớn ít tiếng.
♦ Người tài giỏi có tiếng tăm, thức giả. ◎Như:
tha như thử đích mậu giải văn ý, chân thị di tiếu đại phương 他如此的謬解文意,
真是貽笑大方 ông ta giải thích văn chương sai lạc như thế, chỉ để cho bậc thức giả chê cười mà thôi.
♦ Chỉ đại địa, khắp mặt đất. ◇Hoài Nam Tử
淮南子:
Thị cố năng đái đại viên giả lí đại phương, kính thái thanh giả thị đại minh 是故能戴大員者履大方,
鏡太清者視大明 (Thục chân huấn
俶真訓).
♦ Đại đạo, thường đạo. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Kì trung dã tận trí quân chi đại phương, kì ngôn dã đạt vi chánh chi yếu đạo 其忠也盡致君之大方,
其言也達為政之要道 (Thuận Tông thật lục nhị
順宗實錄二).
♦ Người có kiến thức rộng hoặc chuyên trường. ◇Lỗ Tấn
魯迅:
Tha môn thuyết niên khinh nhân tác phẩm ấu trĩ, di tiếu đại phương 他們說年輕人作品幼稚,
貽笑大方 (Tam nhàn tập
三閑集, Vô thanh đích Trung Quốc
無聲的中國).
♦ Phép tắc, phương pháp cơ bản. ◇Lã Thị Xuân Thu
呂氏春秋:
Phàm canh chi đại phương: lực giả dục nhu, nhu giả dục lực; tức giả dục lao, lao giả dục tức; cức giả dục phì, phì giả dục cức 凡耕之大方:
力者欲柔,
柔者欲力;
息者欲勞,
勞者欲息;
棘者欲肥,
肥者欲棘 (Nhậm địa
任地).
♦ Đại lược, đại khái. ◇Mặc Tử
墨子:
Thiên hạ chi lương thư bất khả tận kế sổ, đại phương luận sổ, nhi ngũ giả thị dã 天下之良書不可盡計數,
大方論數,
而五者是也 (Phi mệnh thượng
非命上).
♦ Không tục khí, không câu thúc. ◇Tào Ngu
曹禺:
Tha cử động hoạt bát, thuyết thoại ngận đại phương, sảng khoái, khước ngận hữu phân thốn 他舉動活潑,
說話很大方,
爽快,
卻很有分寸 (Lôi vũ
雷雨, Đệ nhất mạc).
♦ Không bủn xỉn, lận sắc (đối với tiền của). ◇Nho lâm ngoại sử
儒林外史:
Tiện thị môn hạ tòng bất tằng kiến quá tượng Đỗ thiếu da giá đại phương cử động đích nhân 便是門下從不曾見過像杜少爺這大方舉動的人 (Đệ tam nhất hồi).
♦ (Trung y) Tễ thuốc nhiều vị thuốc hoặc lượng lớn.
♦ Tên lá trà (vùng An Huy).
♦ Tên biên chế của quân khởi nghĩa Hoàng Cân đời Hán mạt.