講究 giảng cứu
♦ Tìm tòi, nghiên cứu. ◇Bách Nhất Cư Sĩ : Tha như quản huyền ti trúc chi âm, mĩ bất tất tâm giảng cứu , (Hồ thiên lục , Quyển hạ).
♦ Bàn bạc, thảo luận. ◇Hồng Lâu Mộng : Bất đãn Tử Quyên hòa Tuyết Nhạn tại tư hạ lí giảng cứu, tựu thị chúng nhân dã đô tri đạo Đại Ngọc đích bệnh dã bệnh đắc kì quái, hảo dã hảo đắc kì quái , , (Đệ thập cửu hồi) Chẳng những Tử Quyên và Tuyết Nhạn đã bàn bạc riêng với nhau, mà mọi người cũng đều thấy Đại Ngọc bệnh cũng bệnh thật lạ lùng, khỏi cũng khỏi thật lạ lùng.
♦ Chú trọng, chăm chú. ◎Như: nhĩ biệt tiểu khán giá tiểu ngoạn ý nhi, chế tạo kĩ thuật khả thị phi thường giảng cứu , .
♦ Hết sức muốn cho tốt đẹp hoàn hảo. Cũng chỉ tinh mĩ hoàn thiện. ◇Quan tràng hiện hình kí : Lánh ngoại hữu cá tiểu trù phòng, ẩm thực cực kì giảng cứu , (Đệ lục hồi).
♦ Biện pháp, đường lối. ◇Quan tràng hiện hình kí : Hậu lai thính liễu tha nhị nhân phàn đàm, phương hiểu đắc kì trung hoàn hữu giá hứa đa giảng cứu , (Đệ tam tứ hồi).