滋味 tư vị♦ Phiếm chỉ mùi vị thức ăn như: chua, cay, ngọt, đắng, cay, mặn... § Cũng nói là
vị đạo 味道. ◇Trương Hành
張衡:
Toan điềm tư vị, bách chủng thiên danh 酸甜滋味,
百種千名 (Nam đô phú
南都賦).
♦ Vị ngon, mùi ưa thích, mĩ vị. ◇Nguyễn Tịch
阮籍:
Cố Khổng Tử tại Tề văn Thiều, tam nguyệt bất tri nhục vị, ngôn chí nhạc sử nhân vô dục, tâm bình khí định, bất dĩ nhục vi tư vị dã 故孔子在齊聞韶,
三月不知肉味,
言至樂使人無欲,
心平氣定,
不以肉為滋味也 (Nhạc luận
樂論).
♦ Tỉ dụ cảm giác, cảm thụ vui buồn... ◇Băng Tâm
冰心:
Tha khán đáo ngã môn giá nhất trận trận hoan lạc đích hỏa hoa, tha tâm lí thị thập ma tư vị? 她看到我們這一陣陣歡樂的火花,
她心裏是什麼滋味? (Thập tuệ tiểu trát
拾穗小札, Quốc khánh tiết...
國慶節前北京郊外之夜).