棘圍 cức vi♦ Trường thi, khảo tràng. § Đời Ngũ Đại học trò vào thi hay làm ồn, quan trường bắt trồng gai kín cả xung quanh trường thi, cấm ra vào ồn ào, nên gọi thi Hương, thi Hội là
cức vi 棘圍. § Cũng gọi là:
cức vi 棘闈,
cức viện 棘院. ◇Tây sương kí
西廂記:
Tương cức vi thủ noãn, Bả thiết nghiễn ma xuyên 將棘圍守暖,
把鐵硯磨穿 (Đệ nhất bổn
第一本, Đệ nhất chiết) § Nhượng Tống dịch thơ: Đất trường thi, ngồi đã nhẵn lì, Mực mài, nghiên sắt mòn đi mấy phần.
♦ Dùng cây kinh cây cức vây bọc chung quanh thành tràng sở.