打滾 đả cổn
♦ Lăn quay trên mặt đất. ◇Hồng Lâu Mộng : Phương Quan ai liễu lưỡng hạ đả, na lí khẳng y, tiện tràng đầu đả cổn, bát khốc bát náo khởi lai , , 便, (Đệ lục thập hồi) Phương Quan bị đánh hai cái, khi nào chịu thôi. Nó lăn lộn giẫy giụa, khóc ầm lên.
♦ Trôi nổi, xoay xở. ◎Như: ngã tại thương trường trung đả cổn, dĩ hữu tam thập niên , .