收拾 thu thập♦ Gom lại, thu tập. ◇Kỉ Quân
紀昀:
Trương Thị cô phụ đồng ngải mạch, phủ thu thập thành tụ, hữu đại toàn phong tòng tây lai, xuy chi tứ tán 張氏姑婦同刈麥,
甫收拾成聚,
有大旋風從西來,
吹之四散 (Duyệt vi thảo đường bút kí
閱微草堂筆記, Loan dương tiêu hạ lục ngũ
灤陽消夏錄五).
♦ Dọn dẹp, thu dọn, chỉnh đốn. ◎Như:
thu thập ốc tử 收拾屋子 dọn dẹp nhà cửa. ◇Tào Ngu
曹禺:
Tứ Phụng, thu thập thu thập linh toái đích đông tây, ngã môn tiên tẩu ba 四鳳,
收拾收拾零碎的東西,
我們先走吧 (Lôi vũ
雷雨, Đệ nhị mạc).
♦ Chiêu nạp, thu nhận. ◇Lưu Nguyên Khanh
劉元卿:
Hậu thế kí thu thập cường hãn vô lại giả, dưỡng chi dĩ vi binh 後世既收拾強悍無賴者,
養之以為兵 (Hiền dịch biên
賢奕編, Quan chánh
官政).
♦ Rút lại, thu về. ◇Nhị khắc phách án kinh kì
二刻拍案驚奇:
(Lãn Long) khủng phạ chung cửu hữu nhân toán tha, thử hậu thu thập khởi thủ đoạn, tái bất thí dụng (
嬾龍)
恐怕終久有人算他,
此後收拾起手段,
再不試用 (Quyển tam cửu).
♦ Chôn cất. ◇Tư trị thông giám
資治通鑒:
Tống Hậu gia thuộc tịnh dĩ vô cô ủy hài hoành thi, bất đắc liễm táng, nghi sắc thu thập, dĩ an du hồn 宋后家屬並以無辜委骸橫尸,
不得斂葬,
宜敕收拾,
以安游魂 (Hán Linh Đế Quang Hòa nguyên niên
漢靈帝光和元年).
♦ Lấy được, nắm lấy. ◎Như:
thu thập nhân tâm 收拾人心.
♦ Nấu nướng. ◇Nho lâm ngoại sử
儒林外史:
Đãn phàm tân tức phụ tiến môn, tam thiên tựu yếu đáo trù hạ khứ thu thập nhất dạng thái, phát cá lợi thị 但凡新媳婦進門,
三天就要到廚下去收拾一樣菜,
發個利市 (Đệ nhị thất hồi).
♦ Gặt hái, thu hoạch. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Sương thiên thục thị lật, Thu thập bất khả trì 霜天熟柿栗,
收拾不可遲 (Tống Trương đạo sĩ
送張道士).
♦ Bắt giữ. ◇Nhị khắc phách án kinh kì
二刻拍案驚奇:
Quá bất đa thì, binh đạo hành cá bài đáo phủ lai, thuyết thị phụng chỉ phạm nhân, bả Văn Tham Tướng thu thập tại phủ ngục trung khứ liễu 過不多時,
兵道行個牌到府來,
說是奉旨犯人,
把聞參將收拾在府獄中去了 (Quyển thập thất).
♦ Trừng phạt, trừng trị. ◇Tăng Thụy
曾瑞:
Hựu bất thị lão thân đa sự bả ngã khẩn thu thập 又不是老親多事把我緊收拾 (Lưu hài kí
留鞋記, Đệ nhất chiệp).
♦ Tiêu trừ, giải tỏa. ◇Tây sương kí
西廂記:
Tất bãi liễu khiên quải, thu thập liễu ưu sầu 畢罷了牽挂,
收拾了憂愁 (Đệ tam bổn
第三本, Đệ tam chiết) Chẳng còn vương vấn, hết cả lo buồn. § Nhượng Tống dịch thơ: Chẳng còn bận nghĩ, nhọc lòng như xưa!
♦ Thưởng thức, hân thưởng. ◇Chúc Duẫn Minh
祝允明:
Bất như thu thập nhàn phong nguyệt, tái hưu nhạ Chu Tước Kiều biên dã thảo hoa 不如收拾閒風月,
再休惹朱雀橋 邊野草花 (Kim lạc tác
金落索, Kỉ biệt
紀別, Khúc
曲).