打發 đả phát
♦ Sai, phái khiển. ◇Tam Quốc Diễn Nghĩa : Đào Khiêm tiên đả phát Trần Nguyên Long vãng Thanh Châu khứ cật, nhiên hậu mệnh Mi Trúc tê phó Bắc Hải , (Đệ nhất nhất hồi).
♦ Đuổi, xua. ◇Vô danh thị : Na cá đệ tử hài nhi, bất tự hảo nhân, thâu đông mạc tây, đả phát tha khứ liễu bãi , , 西, (Thôn lạc đường , Tiết tử ).
♦ Cho đưa đi, làm cho cách xa. ◇Văn minh tiểu sử : Nguyên lai bộ thính dã nhân vi phong thanh bất hảo, tiên đả phát gia quyến tiến phủ, ngoại diện khước man trước bất thuyết khởi , , (Đệ nhị bát hồi).
♦ Đặc chỉ gả con gái. ◇Long Xuyên huyện chí : Giá nữ viết đả phát (Thổ ngữ ).
♦ Phát, cấp cho. ◇: Lí Phú dã khởi lai liễu, khán kiến Lệ Hoa tiện đạo: Thỉnh tiểu thư đả phát điểm ngân tử, mãi điểm lương thực hảo khai thuyền , 便: , (Đệ lục hồi).
♦ Phục thị, hầu hạ. ◇Hồng Lâu Mộng : Tài cương Uyên Ương tống liễu hảo ta quả tử lai, đô phái tại na thủy tinh hang lí ni, khiếu tha môn đả phát nhĩ cật , , (Đệ tam nhất hồi).
♦ Xếp đặt, lo liệu. ◇Anh liệt truyện : Bất miễn hữu hứa đa tân quan đáo nhậm, tham thượng ti, án tân khách, công đường yến khánh đích hành nghi, Lượng Tổ nhất nhất đích đả phát hoàn sự , , , , (Đê nhị ngũ hồi).
♦ Ứng đáp, trả lời. ◇Kim Bình Mai : Như kim yêm nương yếu hòa nhĩ đối thoại lí, nhĩ biệt yếu thuyết ngã đối nhĩ thuyết, giao tha quái ngã, nhĩ tu dự bị ta thoại nhi đả phát tha , , , (Đệ ngũ nhất hồi).
♦ Cho qua đi, tiêu trừ hết. ◎Như: đả phát thì gian . ◇Từ Trì : Tha luyện thối, luyện yêu, luyện thủ, luyện nhãn, luyện xướng. Giá trung gian tha đả phát điệu liễu lưỡng niên đích Hương Cảng u cư sanh hoạt , , , , . (Mẫu đan , Ngũ).