洶洶 hung hung♦ Thế nước chảy ầm ầm, sôi sục. ◇Tống Ngọc
宋玉:
Tị hung hung kì vô thanh hề, hội đạm đạm nhi tịnh nhập 濞洶洶其無聲兮,
潰淡淡而並入 (Cao đường phú
高唐賦).
♦ Ồn ào, huyên náo. ◇Vương An Thạch
王安石:
Thượng nãi dục biến thử, nhi mỗ bất lượng địch chi chúng quả, dục xuất lực trợ thượng dĩ kháng chi, tắc chúng hà vi nhi bất hung hung nhiên? 上乃欲變此,
而 某不量敵之眾寡,
欲出力助上以抗之,
則眾何為而不洶洶然 (Đáp Tư mã gián nghị thư
答司馬諫議書) Nhà vua muốn biến đổi tình trạng đó, mà tôi không lượng số người phản đối nhiều hay ít, muốn ra sức giúp vua chống lại họ, như vậy làm sao mà đám đông chẳng nhao nhao lên?
♦ Rối loạn không yên. ◇Tân Đường Thư
新唐書:
Tự bỉ binh hưng, vật lực háo kiệt, nhân tâm kinh nghi như phong đào nhiên, hung hung mĩ định 自比兵興,
物力耗竭,
人心驚疑如風濤然,
洶洶靡定 (Lục Chí truyện
陸贄傳).
♦ Hình dung thanh thế lớn lao hoặc mạnh bạo. ◇Tây Hồ giai thoại
西湖佳話:
Đãn tư tặc bổn dân dã, hung hung nhi khởi giả, bất quá bách ư cơ hàn 但思賊本民也,
洶洶而起者,
不過迫于飢寒 (Cát lĩnh tiên tích
葛嶺仙跡).