不下 bất hạ♦ Không dưới, không ít hơn. ◇Dương Sóc
楊朔:
Bát niên lai, đan đan giá cá loạn nhân khanh mai đích tử nhân bất hạ lục thiên 八年來,
單單這個亂人坑埋的死人不下六千 (Loạn nhân khanh
亂人坑).
♦ Không kém, không thua gì. ◇Lưu Quang Đệ
劉光弟:
Vân kim đông tỉnh hạn, bất hạ tây tỉnh hoang 云今東省旱,
不下西省荒 (Mĩ tửu hành
美酒行).
♦ Không nổi, không được. ◇Hậu Hán Thư
後漢書:
Thiệu khiển tướng Thôi Cự Nghiệp tương binh sổ vạn công vi Cố An bất hạ, thối quân nam hoàn 紹遣將崔巨業將兵數萬攻圍故安不下,
退軍南還 (Công Tôn Toản truyện
公孫瓚傳).