下落 hạ lạc
♦ Sa, rớt, xuống thấp. ◎Như: phiến phiến tuyết hoa hạ lạc , vật giá hạ lạc .
♦ Quy thuộc, theo về. ◇Lí Ngư : Nhĩ như kim bất tằng hữu cá hạ lạc, giáo ngã như hà độc tự tiên hành , (Liên hương bạn , Tứ nhân ).
♦ Đi tới (chỗ nào đó), hướng về. ◇Vô danh thị : Trượng phu thị Lạc Dương Vương Hoán, đáo Tây Diên biên lai đầu quân, thử hậu bất tri hạ lạc , 西, (Bách hoa đình , Đệ tứ chiết).
♦ Kết cục, kết quả. ◇Trần Tàn Vân : Đỗ Thẩm kế tục khốc tố thuyết: Ngã đích Đại Trụ a, hảo đoan đoan đích, bị nhĩ lão tử hòa Xuyên San Cẩu bảng khứ đương binh, sanh tử vô hạ lạc : , , 穿, (San cốc phong yên , Đệ thập tam chương).
♦ Xử trí, đối phó. ◇Thôi Thì Bội : Ngã khán na tiểu thư dữ Trương Sanh lưỡng hạ lí hợp tình, ba bất đắc đáo vãn, khán tha chẩm ma hạ lạc , , (Nam tây sương kí 西, Thừa dạ du viên ).
♦ Làm hại, thương tổn. ◇Vô danh thị : Nhĩ ca ca bất nhân bất nghĩa, nhất định yếu hạ lạc tha tính mệnh, chẩm ma dưỡng đắc đáo ngũ tuế thập tuế , , (Bạch thố kí , Tống tử ).
♦ Cười nhạo, trào lộng. ◇Kim Bình Mai : Tạc nhật nhân đối nhĩ thuyết đích thoại nhi, nhĩ tựu cáo tố dữ nhân, kim nhật giáo nhân hạ lạc liễu ngã nhẫm nhất đốn , , (Đệ nhị tam hồi).