一門 nhất môn♦ Một cửa. ◇Tả truyện
左傳:
Mỗi xuất nhất môn, Hậu nhân bế chi 每出一門,
郈人閉之 (Định công thập niên
定公十年).
♦ Một con đường, một lối. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Trượng phu tại phú quý, Khởi tất thủ nhất môn 丈夫在富貴,
豈必守一門 (Tống tiến sĩ lưu sư phục đông quy
送進士劉師服東歸).
♦ Một họ, một nhà. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
(Lí Quỳ) bả Hỗ Thái Công nhất môn lão ấu, tận sổ sát liễu, bất lưu nhất cá (
李逵)
把扈太公一門老幼,
盡數殺了,
不留一個 (Đệ ngũ thập hồi).
♦ Một nguồn gốc. ◇Hoài Nam Tử
淮南子:
Vạn vật chi tổng, giai duyệt nhất khổng; bách sự chi căn, giai xuất nhất môn 萬物之總,
皆閱一孔;
百事之根,
皆出一門 (Nguyên đạo
原道).
♦ Một loại. ◇Trương Hoa
張華:
Vinh nhục hồn nhất môn, an tri ác dữ mĩ 榮辱渾一門,
安知惡與美 (Du liệp thiên
游獵篇).
♦ Một phong cách, một phái. ◇Tây du kí
西遊記:
Đạo tự môn trung hữu tam bách lục thập bàng môn, bàng môn giai hữu chánh quả. Bất tri nhĩ học na nhất môn lí? 道字門中有三百六十傍門,
傍門皆有正果.
不知你學那一門哩? (Đệ nhị hồi).
♦ Một kiện, một việc. ◇Lão Xá
老舍:
Phúc Hải nhị ca đại khái thị tòng giá lí đắc đáo liễu khải phát, quyết định tự kỉ dã khứ học nhất môn thủ nghệ 福海二哥大概是從這裏得到了啟發,
決定自己也去學一門手藝 (Chánh hồng kì hạ
正紅旗下, Tam).
♦ (Phương ngôn) Một mạch, một hơi. ◇Lương Bân
梁斌:
Nhị Quý li bất đắc ca ca, tha môn tự tiểu nhi tại nhất khối trưởng đại, giá nhất khứ, thuyết bất định thập ma thì hậu tài năng hồi lai, chỉ thị nhất môn lí khốc 二貴離不得哥哥,
他們自小兒在一塊長大,
這一去,
說不定什麼時候才能回來,
只是一門裏哭 (Hồng kì phổ
紅旗譜, Thập tam).