無望 vô vọng♦ Không có hi vọng. ◇Tả truyện
左傳:
Ô hô! Vi vô vọng dã phù, kì tử ư thử hồ 嗚呼!
為無望也夫,
其死於此乎 (Chiêu Công nhị thập thất niên
昭公二十七年).
♦ Không ngờ, không trông mong đến. ◇Sử Kí
史記:
Thế hữu vô vọng chi phúc, hựu hữu vô vọng chi họa 世有無望之福,
又有無望之禍 (Xuân Thân Quân truyện
春申君傳).
♦ Không cử hành tế sông núi. §
Vọng 望: chỉ tế vọng. ◇Tả truyện
左傳:
Vọng, giao chi tế dã. Bất giao diệc vô vọng, khả dã 望,
郊之細也.
不郊亦無望,
可也 (Hi công tam thập nhất niên
僖公三十一年).
♦ Không oán trách. ◇Đông Quan Hán kí
東觀漢記:
Thượng vấn chư tướng phá tặc sở đắc vật, duy (Lí) Trung độc vô sở lược. Thượng viết: ngã dục tứ chi, chư quân đắc vô vọng hồ 上問諸將破賊所得物,
惟忠獨無所掠.
上曰:
我欲賜之,
諸君得無望乎 (Lí Trung truyện
李忠傳).
♦ Không giới hạn. ◇Lã Thị Xuân Thu
呂氏春秋:
Thần phú vũ trụ nhi vô vọng 神覆宇宙而無望 (Hạ hiền
下賢).