鴛鴦 uyên ương♦ Một giống chim ở nước hình như con vịt mà bé (con le). Con đực thì trên cổ có lông mã trắng và dài, cánh to mà đẹp, con cái thì không có lông mã, cánh cũng xấu, thường ở trong sông trong hồ. Con đực gọi là
uyên 鴛, con cái gọi là
ương 鴦. § Cũng gọi là
thất cầm 匹禽.
♦ Chỉ hình vẽ, đồ án có hình chim uyên ương trang sức. ◇Tào Ngu
曹禺:
Thiền Vu, nâm lai khán, giá thị nhất sàng hợp hoan bị. thượng diện tú trước Song uyên ương, lí diện phóng trước Trường tương tư 單于,
您來看,
這是一床合歡被.
上面繡著雙鴛鴦,
裏面放著長相思 (Vương Chiêu Quân
王昭君, Đệ tam mạc).
♦ Tỉ dụ vợ chồng. §
Uyên ương 鴛鴦 đi đâu cũng có đôi, không rời nhau, vì thế nên người xưa nói ví vợ chồng hòa mục. ◇Ôn Đình Quân
溫庭筠:
Bất như tòng giá dữ, tác uyên ương 不如從嫁與,
作鴛鴦 (Nam ca tử
南歌子, Từ
詞).
♦ Tỉ dụ anh em chí đồng đạo hợp. ◇Tào Thực
曹植:
Huống đồng sanh chi nghĩa tuyệt, trùng bối thân nhi vi sơ. Lạc uyên ương chi đồng trì, tiện bỉ dực chi cộng lâm 況同生之義絕,
重背親而為疏.
樂鴛鴦之同池,
羡比翼之共林 (Thích tư phú
釋思賦).
♦ Vật kiện thành đôi, thành một cặp. ◎Như:
uyên ương kiếm 鴛鴦劍,
uyên ương ngõa 鴛鴦瓦.
♦ Chỉ bậc hiền tài. ◇Tào Thực
曹植:
Thụ mộc phát thanh hoa, Thanh trì kích trường lưu. Trung hữu cô uyên ương, ai minh cầu thất trù 樹木發青華,
清池激長流.
中有孤鴛鴦,
哀鳴求匹儔 (Tặng Vương Xán
贈王粲). §
Uyên ương 鴛鴦 chỉ
Vương Xán 王粲.
♦ Tỉ dụ kĩ nữ xinh đẹp. ◇Vương Thao
王韜:
Lộ thảo vong trần sự, Phong hoa sướng diễm hoài. Uyên ương tam thập lục, Tử tiện trục tình mai 露草忘塵事,
風花暢豔懷.
鴛鴦三十六,
死便逐情埋 (Tùng ẩn mạn lục
淞隱漫錄, Tam thập lục uyên ương phổ hạ
三十六鴛鴦譜下).
♦ Tên cung điện thời Hán Vũ Đế. ◇Tam phụ hoàng đồ
三輔黃圖:
Vũ Đế thì, hậu cung bát khu, hữu Chiêu Dương, Phi Tường, Tăng Thành, Hợp Hoan, Lan Lâm, Pha Hương, Phụng Hoàng, Uyên Ương đẳng điện 武帝時,
後宮八區,
有昭陽,
飛翔,
增成,
合歡,
蘭林,
坡香,
鳳皇,
鴛鴦等殿 (Vị ương cung
未央宮).
♦ Tên sông ở tỉnh Hà Bắc.
♦ Tên trận chiến.
♦ Chỉ ngói uyên ương. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Điện ngõa uyên ương sách, Cung liêm phỉ thúy hư 殿瓦鴛鴦坼,
宮簾翡翠虛 (Thu nhật kinh nam
秋日荊南送石首薛明府辭滿告別奉寄薛尚書頌德敘懷).
♦ Chỉ lò hương có hình thể giống chim uyên ương.