異端 dị đoan
♦ Ngày xưa nhà nho gọi các học thuyết, học phái khác là dị đoan . ◇Huyền Tông : Ta hồ! phu tử một nhi vi ngôn tuyệt, dị đoan khởi nhi đại nghĩa quai ! , (Hiếu kinh , Tự ).
♦ Đứng từ vị trí của người hoặc tổ chức chính thống, gọi những quan điểm học thuyết hoặc giáo nghĩa khác là dị đoan . ◇Tăng Triệu : Ngoại đạo phân nhiên, dị đoan cạnh khởi, tà biện bức chân, đãi loạn chánh đạo , , , (Bách luận tự ).
♦ Các loại thuyết pháp, không cùng kiến giải. ◇Kê Khang : Quảng cầu dị đoan, dĩ minh sự lí , (Đáp thích nan trạch vô cát hung nhiếp sanh luận ).
♦ Ý khác, lòng chia lìa. ◇Nam Tề Thư : (Siêu Tông) hiệp phụ gian tà, nghi gián trung liệt, cấu phiến dị đoan, cơ nghị thì chánh (), , , (Tạ Siêu Tông truyện ).
♦ Phân li, chia cách. ◇Tái sanh duyên : Nô hợp nhĩ, đồng xử đồng quy bất dị đoan , (Đệ thập thất hồi).
♦ Chỉ sự vật không quan trọng, không khẩn yếu. ◇Nhan thị gia huấn : Cổ nhân vân: Đa vi thiểu thiện, bất như chấp nhất. Thạch thử ngũ năng, bất thành kĩ thuật (...) nhược tỉnh kì dị đoan, đương tinh diệu dã : , . , (...), (Tỉnh sự ).
♦ Ngoài ra, hơn nữa. ◇Vương Vũ Xưng : Bổn nguyên giai tả lỗ, Dị đoan diệc hàm ta , (Diêm trì thập bát vận ).
♦ Sự đoan ngoài ý liệu. ◇Kha Đan Khâu : Kim nhật thú thân hài phụng loan, Bất tri hà cố lai trì hoãn. Mạc phi tha nhân sanh dị đoan, Tu tri nhân loạn pháp bất loạn , . , (Kinh thoa kí , Thưởng thân ).