難兄難弟 nan huynh nan đệ, nạn huynh nạn đệ♦ Anh em hai người tài đức đều tốt, khó phân cao thấp. ◇Nho lâm ngoại sử
儒林外史:
Cao Lão Tiên Sanh nguyên thị lão tiên sanh đồng minh, tương lai tự thị nan huynh nan đệ khả tri 高老先生原是老先生同盟,
將來自是難兄難弟可知 (Đệ tứ cửu hồi).
♦ Tỉ dụ hai vật đều tốt đẹp, mỗi bên đều có cái hay. ◇Ngụy Nguyên
魏源:
Thái Thất chi thắng san nội tàng, Thiếu Thất chi kì san ngoại ngưỡng. Nan đệ nan huynh thục tương nhượng? 太室之勝山內藏,
少室之奇山外仰.
難弟難兄孰相讓? (Nhị thất hành
二室行).
♦ Một giuộc, cá mè một lứa (mang ý xấu). ◇Lí Ngư
李漁:
Nhất cá bất thông văn lí, nhất cá bất đạt thì vụ, chân thị nan huynh nan đệ 一個不通文理,
一個不達時務,
真是難兄難弟 (Thận trung lâu
蜃中樓, Khổn náo
閫鬧).
♦ Người cùng cảnh ngộ, người cùng hội cùng thuyền. ◇Trương Khả Cửu
張可久:
Nạn huynh nạn đệ câu bạch phát tương phùng dị hương. Vô phong vô vũ vị hoàng hoa bất tự trùng dương 難兄難弟俱白髮相逢異鄉.
無風無雨未黃花不似重陽 (Chiết quế lệnh
折桂令, Hồ thượng ẩm biệt
湖上飲別, Khúc
曲).