頑皮 ngoan bì
♦ Vỏ ngoài cứng chắc. ◇Bì Nhật Hưu : Ngạnh cốt tàn hình tri kỉ thu, Thi hài chung bất thị phong lưu. Ngoan bì tử hậu toản tu biến, Đô vị bình sanh bất xuất đầu , . , (Vịnh quy thi ). § Ở đây, ngoan bì chỉ mai rùa.
♦ Túi da dày và chắc. Chỉ thân xác người. ◇Hàn San : Hạ sĩ độn ám si, Ngoan bì tối nan liệt , (Thi , Chi nhị tứ nhị).
♦ Hình dung bền chắc. ◇Lí Ngư : Khuy liễu nhất song ngoan bì đích nhĩ đóa, Luyện xuất nhất phó nhẫn nại đích tâm hung, Tập đắc sảo náo vị thường, Phản giác bình an khả sá , , , (Phong tranh ngộ , Khuê hống ).
♦ Hình dung người điêu ngoa, xảo trá. ◇Thanh bình san đường thoại bổn : Đương sơ chỉ thuyết thú quá lương thiện nhân gia nữ tử, thùy tưởng  thú giá cá một quy củ, một gia pháp, trường thiệt ngoan bì thôn phụ! , , , ! (Khoái chủy lí thúy liên kí ).
♦ Bướng bỉnh, tinh nghịch, ranh mãnh. ◇Nhi nữ anh hùng truyện : Giá Trữ đại nương tử bổn tựu hữu ta ngoan bì, bất miễn yếu sái tiếu tha , (Đệ nhị nhất hồi).
♦ Chỉ người bướng bỉnh, lì lợm, ranh mãnh. ◇Tây du kí 西: Tha nhị nhân đô phóng mã khán đảm, duy Hành Giả thị cá ngoan bì, tha thả khiêu thụ phàn chi, trích diệp tầm quả , , , (Đệ thất nhị hồi) Hai người kia thả ngựa giữ gánh đồ, còn Tôn Hành Giả tánh ranh mãnh, leo cây vin cành, ngắt lá tìm quả.