巴巴 ba ba
♦ Tiếng trẻ con gọi cha. § Cũng như bả bả .
♦ Cái tát tai. ◇Đãng khấu chí : Nhất thanh hô hát, hướng na tả biên diện giáp thượng túc túc đích am liễu nhị thập cá đại ba ba , (Đệ bát thập hồi).
♦ Đồ ăn. Tức là bánh bột bột . ◇Tôn Cẩm Tiêu : Kim tiểu nhi hô điểm tâm vi ba ba, tức bắc phương ngôn bột bột , (Nam thông phương ngôn sơ chứng , Tứ).
♦ (Tiếng địa phương) Cứt, phẩn. ◇Kháng Nhật ca dao : Ngũ sắc kì (Ngụy Mãn kì) bất dụng quải, tái quá tam niên sát ba ba (滿), .
♦ Nóng lòng, mong mỏi. ◇Trương Quốc Tân : Nhãn ba ba bất kiến hài nhi hồi lai (Tiết Nhân Quý , Đệ nhị chiệp).
♦ Đặc biệt, cố ý, cất công. ◇Hồng Lâu Mộng : Ngã ba ba đích xướng hí bãi tửu, vị tha môn bất thành? , ? (Đệ nhị nhị hồi) (Giả Mẫu nói:) Ta cất công bày ra tiệc rượu, ca hát có phải vì các bà ấy đâu!
♦ Dính chặt, dính cục. ◇Chu Lập Ba : Cật vãn phạn thì, kháng trác thượng bãi trước chử đắc niêm niêm ba ba đích đậu giác , (Bạo phong sậu vũ , Đệ nhất bộ tứ).
♦ Tiếng cuối câu, biểu thị trạng mạo. ◇Lí Ngư : Nhược bất hồi tha nhất cú, giáo tha một thú ba ba đích , (Thận trung lâu , Song đính ).
♦ Từ tượng thanh. ◇Quản Hoa : Môn xao đích ba ba san hưởng (Tam nguyệt câu lưu ).