姿態 tư thái♦ Dáng vẻ và thái độ. ◇Thanh bình san đường thoại bổn
清平山堂話本:
Thông tuệ quá nhân, tư thái xuất chúng 聰慧過人,
姿態出眾 (Phong nguyệt thụy tiên đình
風月瑞仙亭).
♦ Hình dạng bày hiện ra của sự vật. ◇Tỉnh thế hằng ngôn
醒世恆言:
Giá hoa khước kì quái, kiến nhân lai khán, tư thái dũ diễm 這花卻奇怪,
見人來看,
姿態愈豔 (Quán viên tẩu vãn phùng tiên nữ
灌園叟晚逢仙女).
♦ Cái hay đẹp bày tỏ ra (thơ văn, thư họa). ◇Tô Thức
蘇軾:
Văn lí tự nhiên, tư thái hoành sanh 文理自然, 姿態橫生 (Đáp tạ Dân Sư thư
答謝民師書).
♦ Phong tục và khí độ. ◎Như:
chỉ yếu song phương đô năng tư thái cao nhất điểm, mâu thuẫn tựu dung dị giải quyết liễu 只要雙方都能姿態高一點,
矛盾就容易解決了.