後天 hậu thiên♦ Chỉ thời kì (của người hoặc động vật) sau khi lọt lòng mẹ. ◇Nhi nữ anh hùng truyện
兒女英雄傳:
Chỉ thị tha thiên sanh đích na hiếu động bất hiếu tĩnh đích tính nhi, trượng trứ hậu thiên giá phiến tâm chẩm sanh nữu đắc quá tiên thiên đích tính nhi khứ 只是他天生的那好動不好靜的性兒,
仗著後天這片心怎生扭得過先天的性兒去 (Đệ nhị tứ hồi).
♦ Chỉ đàn bà tái giá.
♦ Ngày kia; ngày mốt. ◇Lỗ Tấn
魯迅:
Minh thiên nghĩ vãng đông thành tham thính thuyền kì, vãn tắc Ấu Ngư yêu ngã dạ phạn; hậu thiên vãng bắc đại giảng diễn 明天擬往東城探聽船期,
晚則幼漁邀我夜飯;
後天往北大講演 (Lưỡng địa thư
兩地書, Trí hứa quảng bình nhất nhị bát
致許廣平一二八).
♦ (Triết học) Đến từ kinh nghiệm và thực tiễn.