將將 tướng tướng, thương thương♦
Tương tương 將將: Vừa mới, đúng lúc.
♦
Tướng tướng 將將: Cầm đầu, chỉ huy tướng lĩnh. ◇Sử Kí
史記:
Bệ hạ bất năng tướng binh, nhi thiện tướng tướng 陛下不能將兵,
而善將將 (Hoài Âm Hầu liệt truyện
淮陰侯列傳).
♦
Thương thương 將將: Tụ tập đông đúc.
♦
Thương thương 將將: Cao lớn, nghiêm chỉnh. ◇Thi Kinh
詩經:
Nãi lập ứng môn, Ứng môn thương thương 迺立應門,
應門將將 (Đại nhã
大雅, Miên
綿) Bèn dựng lên ứng môn (cửa chính cung vua), Úng môn uy nghiêm ngay thẳng.
♦
Thương thương 將將: Thịnh đẹp.
♦
Thương thương 將將: (Trạng thanh) Leng keng, lanh canh (tiếng đá ngọc va chạm, tiếng gõ chuông...). § Cũng như
thương thương 鏘鏘. ◇Thi Kinh
詩經:
Tương ngao tương tường, Bội ngọc thương thương 將翱將翔,
佩玉將將 (Trịnh phong
鄭風, Hữu nữ đồng xa
有女同車) Sắp sửa đi ngao du, (Nàng) đeo ngọc tiếng khua lanh canh.