憔悴 tiều tụy♦ § Cũng viết:
tiều tụy 憔瘁.
♦ ☆Tương tự:
can biết 乾癟,
can sấu 乾瘦.
♦ ★Tương phản:
phong mãn 豐滿,
phong nhuận 豐潤,
hoán phát 煥發.
♦ Gầy còm, vàng vọt, hốc hác. ◎Như:
nhan sắc tiều tụy 顏色憔悴 mặt mày hốc hác. ◇Quốc ngữ
國語:
Sử ngô giáp binh độn tệ, dân nhật li lạc nhi nhật dĩ tiều tụy, nhiên hậu an thụ ngô tẫn 使吾甲兵鈍弊,
民日離落而日以憔悴,
然後安受吾燼 (Ngô ngữ
吳語).
♦ Tàn tạ, khô héo. ◇Ba Kim
巴金:
Hoa hữu điểm tiều tụy (...) ngã tưởng giá nhất điểm tân tiên đích thủy hội sử tha môn tô sanh 花有點憔悴(...)
我想這一點新鮮的水會使它們蘇生 (Xuân thiên lí đích thu thiên
春天裏的秋天, Thất).
♦ Suy đồi. ◇Nguyễn Tịch
阮籍:
Phồn hoa hữu tiều tụy, Đường thượng sanh kinh kỉ 繁華有憔悴,
堂上生荊杞 (Vịnh hoài
詠懷, Chi tam
之三).
♦ Hết lòng hết sức. ◇Tả truyện
左傳:
Thi viết: Hoặc yến yến cư tức, hoặc tiều tụy sự quốc《詩》曰:
或燕燕居息,
或憔悴事國 (Hi Công thập ngũ niên
僖公十五年).
♦ Khốn đốn, khốn khổ. ◇Ba Kim
巴金:
Tại tiểu thôn trang lí, tại na ta phân tán đích phá ốc nội, nông dân tựu tiều tụy địa quá trứ một hữu hi vọng đích nhật tử 在小村莊裏,
在那些分散的破屋內,
農民就憔悴地過著沒有希望的日子 (Lợi Na
利娜, Đệ thập phong tín
第十封信).
♦ Lo âu, phiền não. ◇Lưu Hướng
劉向:
Ỷ nham thạch dĩ lưu thế hề, ưu tiều tụy nhi vô lạc 倚巖石以流涕兮,
憂憔悴而無樂 (Cửu thán
九歎, Ưu khổ
憂苦).
♦ Người hèn kém, bỉ lậu. ◇Hậu Hán Thư
後漢書:
Tả Thị thật vân tuy hữu Cơ, Khương, ti ma, bất khí tiều tụy gian khoái 《左氏》實云雖有姬姜絲麻,
不棄憔悴菅蒯 (Ứng Thiệu truyện
應劭傳).