崎嶇 khi khu♦ Đường đi hoặc địa thế cao thấp gập ghềnh. ☆Tương tự:
cao đê 高低,
khảm kha
坎坷,
ao đột 凹凸. ◇Đào Uyên Minh
陶淵明:
Kí yểu điệu dĩ tầm hác, diệc khi khu nhi kinh khâu 既窈窕以尋壑,
亦崎嶇而經丘 (Quy khứ lai từ
歸去來辭) Đã vào trong sâu tìm khe nước, lại gập ghềnh mà qua gò.
♦ Tình cảnh khó khăn, khốn ách. ◇Tô Thức
蘇軾:
Đường mạt Ti Không Đồ khi khu binh loạn chi gian, nhi thi văn cao nhã, do hữu thừa bình chi di phong 唐末司空圖崎嶇兵亂之間,
而詩文高雅,
猶有承平之遺風 (Thư hoàng tử tư thi tập hậu
書黃子思詩集後).
♦ Dời chuyển, đi qua nhiều nơi. ◇Lương Thư
梁書:
Gia bần vô thư, thường khi khu tòng nhân giả tá 家貧無書,
常崎嶇從人假借 (Văn học truyện
文學傳, Nhậm Hiếu Cung
任孝恭).
♦ Bạt thiệp, bôn ba. ◇Thanh bình san đường thoại bổn
清平山堂話本:
Lam Kiều tiện thị thần tiên trạch, Hà tất khi khu thượng ngọc kinh? 藍橋便是神仙宅,
何必崎嶇上玉京? (Lam Kiều kí
藍橋記).
♦ Hình dung tình ý triền miên hoặc cảm tình khúc mắc. ◇Thẩm Ước
沈約:
Ngã tình dĩ uất hu, Hà dụng biểu khi khu? 我情已鬱紆,
何用表崎嶇? (Thiếu niên tân hôn vị chi vịnh
少年新婚為之詠).
♦ Ý hướng khôn lường, quỷ bí. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Nhãn trung vạn thiếu niên, Dụng ý tận khi khu 眼中萬少年,
用意盡崎嶇 (Biệt Trương Thập Tam kiến phong
別張十三建封).