牢騷 lao tao
♦ Uất ức, không thỏa mãn. ◇Nho lâm ngoại sử : Na tri giá lưỡng vị công tử, nhân khoa danh thặng đặng, bất đắc tảo niên nhập đỉnh giáp, nhập hàn lâm, kích thành liễu nhất đỗ lao tao bất bình , , , , (Đệ bát hồi).
♦ Ưu sầu ai oán ◇Hoa nguyệt ngân : Đại để thu cúc xuân lan, các cực kì thắng, cứu cánh thu cúc lao tao; bất cập xuân lan hoa quý , , , (Đệ ngũ hồi ).
♦ Cằn nhằn, càu nhàu (vì không vừa ý). ◎Như: lao tao liễu bán thiên, đẳng tha lao tao hoàn liễu, dã tựu một sự lạp , , .