蹣跚 bàn san♦ Đi tập tễnh, khập khiễng. ◇Thanh Xuân Chi Ca
青春之歌:
Trực đáo thiên hắc liễu, giá tài hữu nhất cá bả cước lão đầu tòng đại lộ thượng bàn san địa tẩu lai 直到天黑了,
這才有一個跛腳老頭從大路上蹣跚地走來 (Đệ nhất bộ, Đệ nhất chương) Vừa lúc trời tối, có một ông già có tật ở chân theo đường lớn khập khà khập khiễng chạy lại.
♦ Thong thả, từ tốn, chậm rãi. ◇Lục Du
陸游:
Khách tán mao diêm tịch, Bàn san tự bế môn 客散茅檐寂,
蹣跚自閉門 (Hí tác dã hứng
戲作野興) Khách ra về hết, mái tranh vắng lặng, Thong thả tự đóng cửa.
♦ Run rẩy, loạng choạng, muốn ngã. ◇Lục Du
陸游:
Lão ông thùy bát thập, Môn bích hành bàn san 老翁垂八十,
捫壁行蹣跚 (Cơ hàn hành
饑寒行) Ông già gần tám chục tuổi, Vịn vách tường đi loạng choạng.
♦ Phấp phới, bay bổng, dáng như múa. ◇Thuật Thư phú
述書賦:
Bà sa bàn san 婆娑蹣跚 Lòa xòa phấp phới.
♦ Quanh co. ◇Bạch Thỉnh
白珽:
Bàn san thạch há, đắc nhất huyệt, pha thâm ám 蹣跚石罅,
得一穴,
頗深暗 (Trạm uyên tĩnh ngữ
湛淵靜語) Quanh co theo đường đá nứt, tới được một cái hang, có vẻ sâu tối.