鄉曲 hương khúc
♦ Làng xóm. § Đơn vị tổ chức cơ bản của dân cư thời xưa. ◇Trang Tử : Hạp tứ cánh chi nội, sở dĩ lập tông miếu xã tắc, trị ấp, ốc, châu, lư, hương khúc giả, hạt thường bất pháp thánh nhân tai? , , , , , , , ? (Khư khiếp ).
♦ Quê nhà, cố lí. ◇Tư Mã Thiên : Bộc thiếu phụ bất ki chi tài, trưởng vô hương khúc chi dự , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ).
♦ Người cùng làng, đồng hương. ◇Tam quốc chí : Kiên thủy cử sự, (Tôn) Tĩnh củ hợp hương khúc cập tông thất ngũ lục bách nhân, dĩ vi bảo chướng , , (Ngô chí , Tôn Tĩnh truyện ).
♦ Ở cùng làng hoặc có cùng tịch quán. ◇Cảnh thế thông ngôn : Hàn Nguyên Suất bộ hạ tướng sĩ đô thị bắc nhân, ngữ ngôn tương hợp, khởi vô hương khúc chi tình , , (Phạm thu nhi song kính trùng viên ).
♦ Thôn làng hẻo lánh. ◇Tiền Vịnh : Thành thị chi dân, câu hữu kì nghiệp; hương khúc chi dân, các hữu kì sự , ; , (Lí viên tùng thoại ).
♦ Chỉ người quê mùa. ◇Lí Đoan : Lãn thuyết tuế niên tề Giáng Lão, Cam vi hương khúc hiệu Phù Ông , (Tặng đạo sĩ ).