疏遠 sơ viễn♦ Không thân gần, làm cho xa cách. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Kim nhược dĩ hoa đường đại hạ, tử nữ kim bạch, lệnh bỉ hưởng dụng, tự nhiên sơ viễn Khổng Minh, Quan, Trương đẳng, sử bỉ các sanh oán vọng, nhiên hậu Kinh Châu khả đồ dã 今若以華堂大廈,
子女金帛,
令彼享用,
自然疏遠孔明,
關,
張等,
使彼各生怨望,
然後荊州可圖也 (Đệ ngũ ngũ hồi) Nay nếu cho hắn ở cửa cao nhà rộng, gái đẹp lụa là, tha hồ hưởng thụ, tất nhiên hắn sẽ xa cách bọn Khổng Minh, Quan, Trương, khiến bọn đó đâm ra oán tức. Có thế thì ta mới tính được Kinh Châu.
♦ Chỉ người không thân cận. ◇Thương quân thư
商君書:
Cố thưởng hậu nhi tín, hình trọng nhi tất, bất thất sơ viễn, bất vi thân cận, cố thần bất tế chủ, nhi hạ bất khi thượng 故賞厚而信,
刑重而必,
不失疏遠,
不違親近,
故臣不蔽主,
而下不欺上 (Tu quyền
修權).
♦ Vu khoát, viển vông, không thiết thật. ◇Lục Du
陸游:
Như kì khuất vạn thặng chi tôn, cung nhật trắc chi lao, cố ư sơ viễn chi ngôn vô đại thi dụng, cô dĩ thiên địa chi độ dong chi nhi dĩ, thị độc ngôn giả nhất thân chi hạnh dã 如其屈萬乘之尊,
躬日昃之勞,
顧於疏遠之言無大施用,
姑以天地之度容之而已,
是獨言者一身之幸也 (Nghĩ thượng điện trát tử
擬上殿札子).
♦ Nói về văn chương ngắn gọn mà ý tứ sâu xa. ◇Vương Quốc Duy
王國維:
Dư vị Bắc Tống từ diệc bất phương sơ viễn. Nhược Mai Khê dĩ giáng, chánh sở vị thiết cận đích đương, khí cách phàm hạ giả dã 余謂北宋詞亦不妨疏遠.
若梅溪以降,
正所謂切近的當,
氣格凡下者也 (
人間詞話刪稿).
♦ Xa cách, diêu viễn.
♦ Khác hẳn, rất xa nhau. ◇Diệp Thích
葉適:
Tề Cảnh Công hữu mã thiên tứ, tử chi nhật, dân vô đắc nhi xưng yên; Bá Di, Thúc Tề ngạ ư Thủ Dương chi hạ, dân đáo ư kim xưng chi. Cái kì tiết mục sơ viễn như thử 齊景公有馬千駟,
死之日,
民無得而稱焉;
伯夷,
叔齊餓於首陽之下,
民到於今稱之.
蓋其節目疏遠如此 (Từ đức thao
徐德操, Xuân thu giải
春秋解, Tự
序).
♦ Sơ đạm siêu dật. ◇Băng Tâm
冰心:
Thu phong trung đích khô chi, tùng lập tại hồ ngạn thượng, hà đẳng sơ viễn! 秋風中的枯枝,
叢立在湖岸上,
何等疏遠 (Kí tiểu độc giả
寄小讀者, Cửu).