擺撥 bãi bát
♦ Gác qua một bên (không lo liệu tới nữa). ◇Lưu Nghĩa Khánh : Ngã kim cố dữ Lâm Công lai tương khán, vọng khanh bãi bát thường vụ, ứng đối huyền ngôn, na đắc phương đê đầu khán thử da? , , , ? (Thế thuyết tân ngữ , Chánh sự ).
♦ Xếp đặt, an bài. ◇Nhị khắc phách án kinh kì : Thương lượng dĩ định, dã đô thị Lữ sứ quân bãi bát. Nhất diện tương quan cữu thố đốn đình đương, sự thể dĩ hoàn , 使. , (Quyển thất).
♦ Giẫy giụa, vùng vẫy để thoát ra. § Cũng như tránh trát . ◇Kỉ Quân : Hiếu Liêm nộ, bác kì giáp, dục phược chủy chi. Sanh trụ bãi bát gian, đồng xá văn thanh giai lai trợ tróc, hốt nhất thoát thủ, dĩ tranh nhiên phá song độn , , . , , , (Duyệt vi thảo đường bút kí , Như thị ngã văn nhất ).