挑撥 thiêu bát
♦ Khêu tim đèn (làm cho sáng thêm). Nghĩa rộng: Khơi mở, khải phát. ◇Cổ tôn túc ngữ lục 宿: Ngã phí hứa đa lực thiêu bát nhĩ, nhĩ nhân hà đắc nhẫm ma cô phụ da! , ! (Phật nhãn phổ thuyết ).
♦ Khiêu động, làm cho hoạt động. ◇Lục Trường Xuân : Văn tì bà lang lang tác thanh, nhược hữu nhân thiêu bát chi giả , (Hương ẩm lâu tân đàm , Nhất miếu tam quái ).
♦ Gây chuyện, đặt điều. ◇Thủy hử truyện : Thị thùy thiêu bát nhĩ, ngã nương nhi lưỡng cá hạ bán thế quá hoạt đô kháo trứ áp ti, ngoại nhân thuyết đích nhàn thị nhàn phi đô bất yếu thính tha, áp ti tự cá tố chủ trương , , , (Đệ nhị nhất hồi) Nào ai dám đặt điều này nọ với ông, hai mẹ con tôi từ giờ về sau chỉ còn trông mong vào áp tư, người ta có nói thị phi chớ nên nghe, áp tư tự mình có chủ định chứ.
♦ Trêu chọc. ◇Bạch Tuyết di âm : Minh hiểu Chí Trinh sanh mẫu vô nghi, hà cố hựu dĩ hí ngôn thiêu bát? , ? (Ngọc tinh đình , Lộ tượng ).