無狀 vô trạng♦ Không có hình dạng gì cả.
♦ Không có công trạng. ◇Sử Kí
史記:
(Thuấn) hành thị Cổn chi trị thủy vô trạng, nãi cức Cổn ư Vũ San dĩ tử (
舜)
行視鯀之治水無狀,
乃殛鯀於羽山以死 (Hạ bổn kỉ
夏本紀).
♦ Hành vi vô phép, vô lễ. ◇Phong thần diễn nghĩa
封神演義:
Nhĩ sư kiến ngô thả cung thân kê thủ, nhĩ yên cảm vô trạng 爾師見吾且躬身稽首,
你焉敢無狀 (Đệ ngũ thập hồi).
♦ Không làm gì hay cả. Thường dùng làm lời tự nhún. ◇Hán Thư
漢書:
Thiếp vô trạng, phụ bệ hạ, thân đương phục tru 妾無狀,
負陛下,
身當伏誅 (Đông Phương Sóc truyện
東方朔傳).
♦ Tội lớn không thể nói.
♦ Không đúng thật, không có căn cứ. ◇Tân Đường Thư
新唐書:
(Gia Trinh) minh niên nhập triều, hoặc cáo kì phản, án vô trạng. Đế lệnh tọa cáo giả (
嘉貞)
明年入朝,
或告其反,
按無狀.
帝令坐告者 (Trương Gia Trinh truyện
張嘉貞傳).
♦ Không có duyên cớ. ◇Thái Bình Quảng Kí
太平廣記:
Huyện lệnh vô trạng, sát ngã phụ huynh. Kim ngã nhị đệ nghệ đài tố oan 縣令無狀,
殺我父兄.
今我二弟詣臺訴冤 (Quảng dị kí
廣異記, Tạ hỗn chi
謝混之).