體段 thể đoạn♦ Thể thái, thân mình. ◇Chu Thục Chân
朱淑真:
Quản huyền thôi thượng cẩm nhân thì, Thể đoạn khinh doanh chỉ dục phi 管弦催上錦裀時,
體段輕盈只欲飛 (Phi tự vận
飛字韻).
♦ Chỉ hình tượng của sự vât. ◇Tống Liêm
宋濂:
Nhược Như Lai đại pháp tắc bất nhiên, kí vô thể đoạn, hựu vô phương sở 若如來大法則不然,
既無體段,
又無方所 (Kính San Ngu Am thiền sư tứ hội ngữ tự
徑山愚庵禪師四會語序).
♦ Chỉ hình thức, kết cấu của thi văn hoặc chữ viết. ◇Vi Tục
韋續:
Ngu Thế Nam thư thể đoạn tù mị, cử chỉ bất phàm 虞世南書體段遒媚,
舉止不凡 (Thư quyết mặc tẩu
書訣墨藪).
♦ Bổn thể. ◇Chu Tử ngữ loại
朱子語類:
"Đạo bất khả tu du li, khả li phi đạo", thị ngôn đạo chi thể đoạn như thử "
道不可須臾離,
可離非道",
是言道之體段如此 (Quyển lục nhị).
♦ Thể thống. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Thị nhi sơ hợp cẩn, diệc tu nhất bôi bạc tương tửu; nhữ gia ốc nhiêu, đương tức bất nan. Thanh tỉnh tương đối, thị hà thể đoạn? 市兒初合巹,
亦須一杯薄漿酒;
汝家沃饒,
當即不難.
清醒相對,
是何體段? (Canh Nương
庚娘) Thiếu niên tỉnh thành mới làm lễ hợp cẩn, cũng phải một chén rượu mời; nhà anh giàu có, thì có chi khó. Nhưng giữa ban ngày nhìn nhau suông, thì ra thể thống gì nữa.