從容 tòng dong, thung dong
♦ Cử động, hành vi, động tác.
♦ Thong thả, thư hoãn, không vội vàng. ◇Trang Tử : Du ngư xuất du thung dong, thị ngư lạc dã , (Thu thủy ) Cá du bơi chơi thong thả, đó là niềm vui của cá.
♦ Tiếng vang đi trầm mạnh mà chậm rãi. ◇Ngụy Nguyên : Chung khánh chi khí dũ hậu giả, tắc thanh dũ tòng dong; bạc giả phản thị , ; (Mặc cô thượng , Học thiên thập ).
♦ Quanh quẩn, quyến luyến, bồi hồi, lưu liên. ◇Khuất Nguyên : Ngụ tòng dong dĩ chu lưu hề, liêu tiêu diêu dĩ tự thị , (Cửu chương , Bi hồi phong ).
♦ Xoay quanh, bao quanh. ◇Vương Đảng : (Tuyên Tông) mỗi thượng điện dữ học sĩ tòng dong, vị thường bất luận nho học ()殿, (Đường Ngữ Lâm , Bổ di tam ).
♦ Nới rộng, khoan hoãn. ◇Nhị khắc phách án kinh kì : Chỉ thị thê đệ dĩ tương thử nhất hạng dụng khứ liễu, tu lão phu bồi thường. Thả thung dong lưỡng nhật, tất đương xử bổ , . , (Quyển tứ).
♦ Dư dả, sung túc (tiền bạc, kinh tế). ◇Hồng Lâu Mộng : Ngã thiêm liễu nguyệt tiền, gia lí hựu thung dong ta , (Đệ lục thập hồi).
♦ Thuận lợi, suôn sẻ. ◇Nhị khắc phách án kinh kì : Giang lão tuy bất chẩm đích phú, biệt nhân khán kiến tha sanh ý thung dong, y thực bất khuyết, tiện truyền thuyết liễu thiên kim, kỉ bách kim gia sự , , , 便, (Quyển thập ngũ).
♦ Chỉ nhục thung dong : một giống thực vật mọc kí sinh ở cây khác, rễ hình khối, thân dài ba đến bốn tấc, lá có vảy, hoa vàng sẫm, dùng làm thuốc bổ thận, cầm máu, v.v.