生口 sanh khẩu♦ Tù binh. ◇Lí Cao
李翱:
Chí như Tri Thanh sanh khẩu Hạ Hầu Trừng đẳng tứ thập thất nhân, giai sở nghi tru trảm giả dã 至如淄青生口夏侯澄等四十七人,
皆所宜誅斬者也 (Luận sự sớ biểu
論事疏表).
♦ Chỉ nô lệ. ◇Hậu Hán Thư
後漢書:
Oa quốc vương Suất Thăng đẳng hiến sanh khẩu bách lục thập nhân, nguyện thỉnh kiến 倭國王帥升等獻生口百六十人,
願請見 (Đông Di truyện
東夷傳, Oa
倭).
♦ Gia súc dùng để cúng tế. § Cũng viết:
sinh khẩu 牲口. ◇Lí Ngư
李漁:
Tẩu bất động liễu, cố lưỡng cá sanh khẩu, kị liễu khứ bãi 走不動了,
僱兩個生口,
騎了去罷 (Ngọc tao đầu
玉搔頭, Vi hành
微行).