侍者 thị giả
♦ Người hầu cận để sai bảo. ◇Sử Kí : Nhập tử xá, thiết vấn thị giả, thủ thân trung quần xí du, thân tự hoán địch, phục dữ thị giả, bất cảm lệnh Vạn Thạch Quân tri, dĩ vi thường , , , , , , (Vạn Thạch Trương Thúc liệt truyện ).
♦ Đặc chỉ tì nữ theo hầu bên cạnh. ◇Sử Kí : Vương hậu hữu thị giả, thiện vũ, vương hạnh chi, vương hậu dục lệnh thị giả dữ Hiếu loạn dĩ ô chi , , , (Hoài Nam Hành San liệt truyện ).
♦ Bộc dịch trong quán trọ, tiệm cơm... (thời xưa).
♦ Vị tăng hầu cận trưởng lão trong chùa. ◇Thủy hử truyện : Tăng môn trung chức sự nhân viên, các hữu đầu hạng (...) chí như duy na, thị giả, thư kí, thủ tọa, giá đô thị thanh chức, bất dong dị đắc tố , (...), , , , , (Đệ lục hồi) Nhân viên chức sự trong chùa cũng có cấp bậc (...) cho tới duy na, thị giả, thư kí, thủ tọa, đều là những chức cao, không dễ làm đâu.