下來 hạ lai
♦ Từ trên xuống dưới. ◎Như: tòng lâu thượng hạ lai .
♦ Chỉ gặt hái (thóc lúa, rau trái... nhà nông). ◇Hồng Lâu Mộng : Nhĩ bả tài hạ lai đích cà tử, bả bì bào liễu, chỉ yếu tịnh nhục, thiết thành toái đinh tử , , , (Đệ tứ nhất hồi) Bà hái cà về gọt vỏ bỏ núm, chỉ lấy ruột thôi, đem thái vụn thành sợi nhỏ.
♦ Sau đó, rồi sau. ◇Thủy hử truyện : Đại ca, thả hiết giá nhất bác, hạ lai tiện thị nhĩ bác , , 便 (Đệ tam bát hồi) Này đại ca, xin hãy bỏ qua ván này, rồi sau hẵng đánh.
♦ Đặt sau động từ: biểu thị động tác bắt đầu, tiến hành hoặc hoàn thành. ◇Thủy hử truyện : Trí Thâm bả tạo trực chuyết thốn bác hạ lai (Đệ tứ hồi) Lỗ Trí Thâm lấy cái áo bào đen (của nhà sư) cởi ra khỏi vai.
♦ Dùng sau hình dung từ: biểu thị trình độ dần dần tăng gia. ◎Như: thiên sắc mạn mạn hắc hạ lai liễu .
♦ Dùng sau lượng từ thời gian: biểu thị lúc cuối. ◎Như: nhất cá nguyệt hạ lai, tha sấu liễu ngũ công cân .