致辭 trí từ
♦ § Còn viết là: .
♦ Dùng văn tự hoặc lời nói biểu đạt tư tưởng, cảm tình. ◇Đỗ Phủ : Thính phụ tiền trí từ, Tam nam Nghiệp Thành thú , (Thạch Hào lại ) Nghe bà lão tiến lên thưa: Ba con trai đều đi thú ở Nghiệp Thành.
♦ Lời chúc tụng do nhạc nhân nói lúc mở đầu diễn xuất trong cung đình thời xưa. § Cũng như trí ngữ . ◇Tống Thư : Mỗi xuân thu thánh tiết tam đại yến (...) nhạc công trí từ, kế dĩ thi nhất chương, vị chi "khẩu hiệu", giai thuật đức mĩ cập trung ngoại đạo vịnh chi tình. Sơ trí từ, quần thần giai khởi thính, thính từ tất, tái bái (...), , "", . , , , (Nhạc chí thập thất ).
♦ Đọc diễn văn, nói lời chào mừng (mở đầu hội nghị, trước khi cử hành nghi lễ...). ◎Như: thỉnh chủ tịch trí từ .