烏龍 ô long♦ Rồng đen.
♦ Thời Tấn
晉, dân có tục lệ gọi tên chó là
long 龍. Đời sau lấy
ô long 烏龍 phiếm chỉ chó.
♦ Chỉ ngựa. ◇Dương Duy Trinh
楊維楨:
Tướng quân Hán gia cao trúc đàn, Thân kị ô long hổ báo nhan 將軍漢家高築壇,
身騎烏龍虎豹顏 (Chiêu Quân khúc
昭君曲).
♦ Tên núi ở huyện Kiến Đức
建德 (tỉnh Chiết Giang
浙江).
♦ Phiếm chỉ vô ý làm sai hoặc lầm lỡ. ◎Như:
kim thiên đích lam cầu tái, cánh nhiên hữu cầu viên ngộ đầu lam khuông, chân thị thái ô long liễu 今天的籃球賽,
竟然有球員誤投籃框,
真是太烏龍了.