武斷 vũ đoán♦ Không cần biết tới tình lí, lấy uy thế phán đoán phải trái đúng sai. ◇Sử Kí
史記:
Đương thử chi thì, võng sơ nhi dân phú, dịch tài kiêu dật, hoặc chí kiêm tịnh hào đảng chi đồ, dĩ vũ đoán ư hương khúc 當此之時,
網疏而民富,
役財驕溢,
或至兼并豪黨之徒,
以武斷於鄉曲 (Bình chuẩn thư
平準書).
♦ Dùng quyền thế độc đoán độc hành. ◇Tăng Củng
曾鞏:
Dã hữu quần hành chi đạo, lí đa vũ đoán chi hào 野有群行之盜,
里多武斷之豪 (Tương Châu đáo nhậm biểu
襄州到任表).
♦ Phán đoán một cách chủ quan. ◇Lí Đại Chiêu
李大釗:
Ngã môn Trung Quốc đích nữ giới, đối ư giá thế giới đích phụ nhân vấn đề, hữu điểm hưng thú một hữu, ngã khả bất cảm vũ đoán 我們中國的女界,
對於這世界的婦人問題,
有點興趣沒有,
我可不敢武斷 (Chiến hậu chi phụ nhân vấn đề
戰後之婦人問題).
♦ Chủ quan, chỉ theo quan điểm của mình. ◇Lỗ Tấn
魯迅:
Hữu thì dã tự kỉ tưởng: giá thật tại thái vũ đoán, thái cương phức tự dụng liễu 有時也自己想:
這實在太武斷,
太剛愎自用了 (Tập ngoại tập thập di bổ biên
集外集拾遺補編, Danh tự
名字).