麤疏 thô sơ♦ Chểnh mảng, lơ là, sao nhãng. ◇Thượng Trọng Hiền
尚仲賢:
Tha ưng chỉ trảo, mãng thân khu, thắc táo bạo, thái thô sơ, đãn ngôn ngữ, tiện huyên hô 他鷹指爪,
蟒身軀,
忒躁暴,
太粗疏,
但言語,
便喧呼 (Liễu Nghị truyện thư
柳毅傳書, Đệ nhất chiệp).
♦ Thô tháo, không tinh tế. ◇Dương Vạn Lí
楊萬里:
Nghiêu thì văn vật dã thô sơ, Lễ nhạc do đái hồng hoang dư 堯時文物也粗疏,
禮樂猶帶鴻荒餘 (Đề vọng thiều đình
題望韶亭).
♦ Tài trí sơ sài kém cỏi. ◇Tư Mã Quang
司馬光:
Đạo hỉ viết: Tú tài nãi khẳng tự khuất, hà bất khả giả! Cố ngô bối thô sơ, khủng vi tú tài tiếu nhĩ 盜喜曰:
秀才乃肯自屈,
何不可者!
顧吾輩麤疏,
恐為秀才笑耳 (Tốc thủy kí văn
涑水記聞, Quyển thất
卷七).
♦ Hình dung âm thanh trầm nặng và không liên tục. ◇Mạnh Giao
孟郊:
Thu thâm nguyệt thanh khổ, Trùng lão thanh thô sơ 秋深月清苦,
蟲老聲麤疏 (Thu hoài
秋懷).