金石 kim thạch
♦ Vàng và đá đẹp. ◇Đại Đái Lễ Kí : Cố thiên tử tàng châu ngọc, chư hầu tàng kim thạch, đại phu súc khuyển mã, bách tính tàng bố bạch , , , (Khuyến học ).
♦ Vàng làm chung đỉnh, đá khắc bi kiệt. § Kim thạch chỉ lời châm lời minh để ca tụng công đức. ◇Sử Kí : Quần thần tương dữ tụng hoàng đế công đức, khắc ư kim thạch, dĩ vi biểu kinh , , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ).
♦ Thường dùng để tỉ dụ bất hủ, không bị mục nát. ◇Tào Thực : Kiến vĩnh thế chi nghiệp, lưu kim thạch chi công , (Dữ Dương Đức Tổ thư ).
♦ Tỉ dụ ý chí, tình cảm bền vững trung trinh. ◇Ngũ đại sử bình thoại : Nguy như lũy noãn, thiết phi tri viễn tâm như kim thạch, chẩm thành đại nghiệp? , , ? (Tấn sử , Quyển hạ).
♦ Nhạc khí như chuông, khánh, v.v. ◇Lưu Hiệp : Chí cảm ti hoàng, khí biến kim thạch , (Văn tâm điêu long , Nhạc phủ ).
♦ Thường dùng để tỉ dụ với âm điệu kêu vang, văn từ đẹp đẽ. ◇Hàn Dũ : Khanh thương phát kim thạch, u miễu cảm quỷ thần , (Kinh Châu xướng họa thi tự ).
♦ Binh khí. ◇Chu Lễ : Phàm quốc hữu đại cố nhi dụng kim thạch, tắc chưởng kì lệnh , (Thu quan , Chức kim ).
♦ Chỉ tễ thuốc, đan dược (ngày xưa).