黔黎 kiềm lê♦ Nói gồm của
kiềm thủ 黔首 và
lê dân 黎民;
kiềm 黔 và
lê 黎 đều có nghĩa là đen. Gọi chung dân chúng, bách tính. ◇Ứng Thiệu
應劭:
Tử sanh hữu mệnh, cát hung do nhân, ai ngã kiềm lê, tiệm nhiễm mê mậu, khởi lạc dã tai 死生有命,
吉凶由人,
哀我黔黎,
漸染迷謬,
豈樂也哉 (Phong tục thông
風俗通, Quái thần
怪神, Thành dương cảnh vương từ
城陽景王祠).