蛾眉 nga mi♦ Râu con ngài nhỏ, dài và cong, nên dùng
nga mi 蛾眉 để tỉ dụ lông mày đẹp của đàn bà.
♦ Mượn chỉ người con gái dung mạo xinh đẹp. ◇Lưu Hi Di
劉希夷:
Uyển chuyển nga mi năng ki thì, Tu du hạc phát loạn như ti 宛轉蛾眉能幾時,
須臾鶴髮亂如絲 (Đại bạch đầu ngâm
代白頭吟).
♦ Chỉ vành trăng. ◇Đậu Hoằng Dư
竇弘餘:
Thương tâm triêu hận mộ hận, hồi thủ thiên san vạn san. Độc vọng thiên biên sơ nguyệt, nga mi do tự loan loan 傷心朝恨暮恨,
回首千山萬山.
獨望天邊初月,
蛾眉猶自彎彎 (Quảng trích tiên oán
廣謫仙怨, Từ
詞).
♦ Nói ví núi xa. ◇Tát Đô Lạt
薩都剌:
Tây Hồ thiên kính bích đọa địa, Ngô Sơn nga mi xuân nhập song 西湖天鏡碧墮地,
吳山蛾眉春入窗 (Tẩu bút tặng yến hội sơ
走筆贈燕會初).
♦ Con ngài bay. ◇Tào Dần
曹寅:
Nga mi bất tự ái, Phác ám nhất bồng đăng. Hỏa mãnh hà như lại, Tâm an tức thị tăng 蛾眉不自愛,
撲暗一篷燈.
火猛何如吏,
心安即是僧 (Bắc hành tạp thi
北行雜詩).