濟渡 tế độ
♦ Đi qua mặt nước. ◇Thi Kinh : Chiêu chiêu chu tử, Nhân thiệp ngang phủ , (Bội phong , Bào hữu khổ diệp ) Lái đò gọi khách, Người ta đi đò, còn tôi thì không đi. § Mao truyện : Chu tử, chu nhân: chủ tế độ giả , : Chu tử, chu nhân: người chủ thuyền, tức là người lái đò.
♦ Cứu giúp. ◇Viên Hoành : Tể tướng đương tế độ vạn dân ư nan, bất khả trường niệm lạc thân vụ du hí nhi dĩ , (Hậu Hán kỉ , Chất Đế kỉ ).
♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Cứu vớt chúng sinh vượt thoát bể khổ. § Cũng viết là tế độ . ◇Tây du kí 西: Nhân thử, đặc cáo Bồ tát, vọng thùy liên mẫn, tế độ tha nhất tế độ , , , (Đệ nhị nhị hồi).