火坑 hỏa khanh♦ Hố lửa cháy mạnh. ◇Bách dụ kinh
百喻經:
Đầu quả tại tiền, kì vĩ triền thụ, bất năng đắc khứ. Phóng vĩ tại tiền, tức đọa hỏa khanh, thiêu lạn nhi tử 頭果在前,
其尾纏樹,
不能得去.
放尾在前,
即墮火坑,
燒爛而死 (Xà đầu vĩ cộng tranh tại tiền dụ
蛇頭尾共爭在前喻).
♦ Thế giới thế tục. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Nhĩ đả lượng ngã thị thập ma một chủ ý luyến hỏa khanh đích nhân ma 你打諒我是什麼沒主意戀火坑的人麼 (Đệ nhất nhất ngũ hồi).
♦ Tỉ dụ hoàn cảnh vô cùng bi thảm. ◇Lưu Tri Viễn chư cung điệu
劉知遠諸宮調:
Nhi phu khẳng phát từ bi hạnh, Cứu độ tam nương li hỏa khanh 兒夫肯發慈悲行,
救度三娘離火坑 (Đệ nhất nhất
第一一).
♦ Lầu xanh, kĩ viện. ◇Lão tàn du kí
老殘遊記:
Lưỡng vị lão da bồ tát, cứu mệnh ân nhân, thập đắc hoa ngân tử bả ngã cứu xuất hỏa khanh, bất quản tố thập ma, nha đầu lão ma tử ngã đô tình nguyện 兩位老爺菩薩,
救命恩人,
拾得花銀子把我救出火坑,
不管做什麼,
丫頭老媽子我都情願 (Đệ nhất tứ hồi).