是非 thị phi♦ Đúng sai, phải trái. ◇Lễ Kí
禮記:
Phù lễ giả, sở dĩ định thân sơ, quyết hiềm nghi, biệt đồng dị, minh thị phi dã 夫禮者,
所以定親疏,
決嫌疑,
別同異,
明是非也 (Khúc lễ thượng
曲禮上).
♦ Biện biệt đúng sai, phải trái. ◇Mạnh Tử
孟子:
Vô thị phi chi tâm, phi nhân dã 無是非之心,
非人也 (Công Tôn Sửu thượng
公孫丑上).
♦ Chê khen, bình luận. ◇Phù sanh lục kí
浮生六記:
Dư phàm sự hỉ độc xuất kỉ kiến, bất tiết tùy nhân thị phi 余凡事喜獨出己見,
不屑隨人是非 (Lãng du kí khoái
浪游記快).
♦ Chỉ tiêu chuẩn phải trái, đúng sai. ◇Tô Thức
蘇軾:
Nhàn yến ngôn nhân nghĩa, Thị phi an khả vô 閒燕言仁義,
是非安可無 (Lưu Tráng Dư trưởng quan thị thị đường
劉壯輿長官是是堂).
♦ Miệng lưỡi, cãi cọ. ◇Lão Xá
老舍:
Hảo gia hỏa, tái chiêu xuất nhất tràng thị phi lai, ngã phi tử tại ngục lí bất khả 好傢伙,
再招出一場是非來,
我非死在獄裏不可 (Tứ thế đồng đường
四世同堂, Lục ngũ
六五).
♦ Việc sai quấy. ◇Kim Bình Mai
金瓶梅:
Ngã vi hạ thậm ma thị phi, tác hạ thậm ma đãi lai, như hà bình không đả phát ngã xuất khứ 我為下甚麼是非,
作下甚麼歹來,
如何平空打發我出去 (Đệ bát lục hồi).