魂飛魄散 hồn phi phách tán♦ Hình dung sợ hãi cực độ. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Ngụy binh hồn phi phách tán, khí giáp đâu khôi, phao qua phiết kích, các đào tính mệnh 魏兵魂飛魄散,
棄甲丟盔,
拋戈撇戟,
各逃性命 (Đệ tứ tứ hồi).
♦ Tâm thần mê muội. § Hình dung không tập trung tinh thần được, vì bị vật ngoài kích thích hoặc bị làm cho mê hoặc. ◇Cao Văn Tú
高文秀:
Bình bạch địa tương nhân câu dẫn, hồn phi phách tán, sử ngã chiến căng căng, mịch tận thiên nhai bất kiến hình 平白地將人勾引,
魂飛魄散,
使我戰兢兢,
覓盡天涯不見形 (Trác Mộc Nhi
啄木兒, Sáo khúc
套曲).
♦ Hồn vía lìa khỏi thân thể. Tỉ dụ chết. ◇Tây du kí
西遊記:
Khả liên khí tắc hung thang hầu thiệt lãnh, hồn phi phách tán táng tàn sanh 可憐氣塞胸膛喉舌冷,
魂飛魄散喪殘生 (Đệ tứ nhất hồi).